Hồ sơ xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản

Tư vấn Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản là chuyên gia, lao động kỹ thuật, giám đốc, nhà đầu tư dưới 3 tỉ tại Việt Nam… Điều kiện, Hồ sơ, Quy trình và chi phí làm giấy phép lao động Việt Nam.

Các vị trí công việc cho người Nhật Bản

Với mục đích nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo điều kiện việc làm cho người lao động trong nước. Hiện nay, Chính phủ chỉ cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài ở 4 vị trí sau:

1. Chuyên gia

Là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc. Bằng cấp và kinh nghiệm phải phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam.

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam.

Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép lao động cho chuyên gia

2. Nhà quản lý

Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.

Bao gồm: chủ doanh nghiệp tư nhân; thành viên hợp danh; Chủ tịch Hội đồng thành viên; thành viên Hội đồng thành viên; Chủ tịch công ty; Chủ tịch Hội đồng quản trị; thành viên Hội đồng quản trị; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép lao động cho giám đốc, nhà quản lý

3. Giám đốc điều hành

Là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

4. Lao động kỹ thuật

Là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc dự kiến tại Việt Nam.

Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản

Thủ tục này là quy trình thực hiện lần lượt các công việc sau:

1. Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

2. Xin giấy phép lao động

Dưới đây là hướng dẫn cụ thể của từng công việc.

Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Đây là bước đầu tiên khi xin cấp mới cũng như gia hạn Giấy phép lao động.

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 152/2020, trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (NSDLĐ – công ty, doanh nghiệp) phải thực hiện công việc này.

Kết quả của bước này là: công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.

Hồ sơ xin công văn chấp thuận

1. Giấy đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp, bản sao.

2. Mẫu đơn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Mẫu số 01/PLI, ban hành theo NĐ 152/2020. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì dùng Mẫu số 02/PLI.

Doanh nghiệp thực hiện báo cáo nhu cầu với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc UBND cấp tỉnh.

Do UBND cấp tỉnh Ủy quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nên các bạn sẽ thực hiện nộp hồ sơ tại đây.

Thời gian giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc UBND tỉnh có văn bản chấp thuận. Nếu không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài, phải có văn bản nêu rõ lý do.

Xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản

Bạn chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI NĐ 152/2020.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe. Giấy này do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.

Xem: Danh sách các bệnh viện khám sức khỏe cho người nước ngoài tại Hà Nội

3. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Giấy này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

Xem thêm: Hướng dẫn xin lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam

4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:

a) Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo hướng dẫn phía trên.

b) Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật.

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Đây chính là kết quả của bước Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài như: Quyết định cử đi công tác…

Lưu ý:

– Văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận kinh nghiệm phải là do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài cấp.

– Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

– Giấy tờ của nước ngoài thì phải Hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Sau đó dịch ra tiếng Việt, công chứng.

Xem thêm: Hướng dẫn hợp pháp hóa lãnh sự bằng cấp, kinh nghiệm làm việc

Trình tự xin Giấy phép lao động cho người Nhật Bản

1. Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ xin giấy phép lao động như trên.

Thực hiện trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Hồ sơ nộp tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội.

2. Thời gian xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

Giấy phép lao động được cấp theo Mẫu số 12/PLI ban hành kèm theo NĐ 152/2020.. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Đối với người làm việc theo hợp đồng lao động

Người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Thời hạn của miễn GPLĐ

Miễn Work Permit có thời hạn tối đa 2 năm và phụ thuộc vào:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài

Tư vấn xin giấy phép lao động cho người Nhật Bản của HD

HD Luật & Fdico là một công ty với 100% đội ngũ nhân viên tốt nghiệp chuyên ngành luật học. Chúng tôi hiểu được rằng: Người nước ngoài cần được an tâm để làm việc, sinh sống lâu dài tại Việt Nam.

Dựa trên tinh thần pháp luật và sự thấu hiểu, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những dịch vụ tư vấn pháp lý tối ưu nhất cho nhu cầu của các bạn.

HD Luật & Fdico tư vấn trực tuyến 24/7 hoàn toàn miễn phí. Các dịch vụ của chúng tôi được khách hàng quan tâm nhất:

– Tư vấn xin cấp xác nhận miễn GPLĐ trên cả nước

– Tư vấn thủ tục khi lao động nước ngoài thay đổi công ty làm việc

– Tư vấn pháp luật thuế và hợp đồng lao động với người nước ngoài

– Tư vấn xin thẻ tạm trú lao động.

– Gia hạn, cấp lại GPLĐ cho người nước ngoài;

– Trọn gói xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú Lao động;

– Trói gói thành lập công ty và xin thẻ tạm trú Đầu tư;

– Chuyển đổi các loại thẻ tạm trú. (Chuyển đổi từ thẻ này sang thẻ khác);

– Chuyển đổi visa thành thẻ tạm trú;

– Các dịch vụ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ như: Dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự, xin lý lịch tư pháp…

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí 24/7!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo
Hotline: 0984.588.831
Gọi điện ngay
Chat Zalo