Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Giấy phép lao động là điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Bộ Luật lao động quy định, người nước ngoài là Nhà quản lý, Chuyên gia, Giám đốc điều hành, Lao động kỹ thuật làm việc tại Việt Nam phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp.

 

Quy định về giấy phép lao động

* Căn cứ pháp luật

– Bộ Luật Lao động 2019

– Nghị định 152/2020

Giấy phép lao động (Work Permit) là điều kiện quan trọng nhất để người nước ngoài làm việc dài hạn tại Việt Nam.

Đối tượng được cấp Giấy phép lao động

người nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ 3 tháng trở lên, trừ những trường hợp được Miễn giấy phép lao động.

Nghị định 152/2020 chia người lao động nước ngoài ra làm 4 đối tượng để cấp giấy phép lao động như sau:

STT Vị trí Định nghĩa, yêu cầu
1 Nhà quản lý Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
2 Giám đốc điều hành Là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
3 Chuyên gia Là người có bằng đại học trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoặc chứng chỉ hành nghề và 5 năm kinh nghiệm phù hợp công việc dự đinh làm ở Việt Nam
4 Lao động kỹ thuật Là người được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật ít nhất 1 năm và có 3 năm kinh nghiệm hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm phù hợp công việc dự định làm ở Việt Nam.

1. Nhà quản lý

Là những người giữ vai trò quản lý của công ty. Bao gồm các chức danh như sau:

– Chủ doanh nghiệp tư nhân

– Thành viên hợp danh

– Chủ tịch Hội đồng thành viên

– Thành viên Hội đồng thành viên

– Chủ tịch công ty

– Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị,

– Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Xem thêm: Thủ tục làm giấy phép lao động cho Giám đốc, người đại diện pháp luật công ty

2. Giám đốc điều hành

Nghị định 152/2020 có giải thích, giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Đơn vị phụ thuộc bao gồm: Chi nhánh công ty, văn phòng đại diện công ty, xưởng sản xuất,…

Do vậy, người đứng đầu sẽ có chức danh tương ứng như: Giám đốc chi nhánh, người đứng đầu Văn phòng đại diện.

Tuy nhiên, nhiều tỉnh thành vẫn vấp giấy phép lao động cho giám đốc điều hành với chức danh trưởng phòng, giám đốc bộ phận,…

3. Chuyên gia

Là vị trí phổ biến khi cấp work permit.

Các chức danh công việc cho vị trí chuyên gia như: Chuyên gia marketing, chuyên gia kinh doanh, chuyên gia chất lượng, chuyên gia thị trường, chuyên gia kỹ thuật cơ khí, chuyên gia đồ họa,…

Đặc điểm chung của chuyên gia, là phải có bằng đại học trở lên và kinh nghiệm làm việc phù hợp với chuyên ngành đào tạo.

Xem thêm: Thủ tục làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài

4. Lao động kỹ thuật

Vị trí này thiên về kỹ thuật. Ví dụ kỹ thuật viên cơ khí, kỹ thuật viên chế tạo máy, kỹ thuật viên lắp ráp, sửa chữa,…

Tuy nhiên ở một số tỉnh thành khác, thì kỹ thuật viên còn được cấp cho nhân viên marketing, nhân viên kinh doanh.

Xem thêm: Thủ tục làm giấy phép lao động vị trí kỹ thuật viên

giấy phép lao động
4 Đối tượng được cấp giấy phép lao động

Điều kiện làm giấy phép lao động

  • Có giấy tờ hợp lệ, chứng minh người lao động nước ngoài thuộc 1 trong 4 đối tượng được cấp giấy phép lao động.
  • Có tổ chức, doanh nghiệp hoạt động hợp pháp tại Việt Nam bảo lãnh (gọi chung là Người sử dụng lao động).

Theo Nghị định 152/2020, người sử dụng lao động nước ngoài bao gồm:

    • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
    • Nhà thầu
    • Văn phòng đại diện, chi nhánh
    • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội
    • Tổ chức phi chính phủ
    • Tổ chức sự nghiệp, giáo dục
    • Tổ chức quốc tế, văn phòng dự án nước ngoài tại Việt Nam
    • Tổ chức hành nghề luất sư
    • Hợp tác xã
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định.

Thời hạn giấy phép lao động

Giấy phép lao động được gia hạn có thời hạn tối đa 2 năm và phụ thuộc vào:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

5. Thời hạn nêu trong văn bản cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam.

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

7. Thời hạn trong văn bản cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại.

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.

 

Thủ tục làm Giấy phép lao động

Trước khi người người lao động nước ngoài làm việc, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin cấp GPLĐ cho người nước ngoài.

Trước tiên, hãy xem xét liệu người nước ngoài có được Miễn giấy phép lao động hay không.

Trường hợp không được miễn, thì tiếp theo hãy xác định rõ vị trí và chức danh công việc của người nước ngoài. Vị trí và chức danh công việc phải phù hợp với cơ cấu công ty. Có thể tham khảo:

STT Vị trí Chức danh công việc
1 Nhà quản lý Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty, Chủ tịch HĐQT, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên HĐQT…
2 Giám đốc điều hành Trưởng chi nhánh, Người đứng đầu địa điểm kinh doanh, Người đứng đầu xưởng sản xuất..
3 Chuyên gia Chuyên gia tài chính, Chuyên gia kinh tế, Chuyên gia tin học,…
4 Lao động kỹ thuật Nhân viên kỹ thuật…

Các bước thực hiện thủ tục làm Giấy phép lao động

1. Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Là bước đầu tiên trong thủ tục xin Work Permit. Có thể gọi đây là việc xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.

  • Thời điểm thực hiện: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài
  • Địa điểm thực hiện: Tại cơ quan quản lý về lao động tùy vào trụ sở chính của người sử dụng lao động:

– Sở lao động thương binh và xã hội

– Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, thành phố

Thành phần hồ sơ:

– Mẫu đơn báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 nếu Báo cáo thay đổi nhu cầu.

– Giấy phép hoạt đông của Doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh.

  • Thời gian xử lý: 10 ngày làm việc
báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Công văn chấp thuận sử dụng lao đông nước ngoài vị trí chuyên gia

Lưu ý: Các trường hợp được miễn báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động kỹ thuật

1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố mà các chuyên gia tại Việt Nam không xử lý được.

4. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

5. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

6. Vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

7. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

8. Học sinh, sinh viên.

9. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam

10. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

11. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

 

2. Xin cấp giấy phép lao động

  • Thời điểm thực hiện: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
  • Địa điểm thực hiện: Tại cơ quan nhà nước, nơi đã thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
  • Thời gian xử lý hồ sơ: 05 ngày làm việc

Hồ sơ cần chuẩn bị

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI NĐ 152/2020.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe. Giấy này do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.

3. Lý lịch tư pháp

4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

7. Bản sao hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Thủ tục làm giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài

Lưu ý:

– Bằng cấp và kinh nghiệm làm việc do tổ chức tại nước ngoài cấp, phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch công chứng tiếng Việt

– Lý lịch tư pháp và giấy khám sức khỏe có thể làm tại Việt Nam và sử dụng trực tiếp.

– Người lao động làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ, phải có thêm quyết định cử đi công tác.

giấy phép lao động
Giấy phép lao động

Kinh nghiệm làm Work Permit cho người nước ngoài

Trong quá trình làm GPLĐ cho hàng ngàn khách hàng, chúng tôi nhận thấy, rất nhiều trường hợp bị trả hồ sơ hay phải bổ sung, làm lại. Điều này có thể đến từ nhiều lý do khác nhau. Nhưng sẽ thật đáng tiếc nếu đó là những lỗi nhỏ mà chỉ cần cẩn thận, chúng ta có thể làm đúng ngay từ đầu.

Một số các chú ý quan trọng mà HD Luật rất sẵng sàng chia sẻ:

1. Hình thức làm việc trên giấy phép lao động

Có nhiều hình thức làm việc tại Việt Nam được quy định tại Nghị định 152/2020. Nhưng về cơ bản chỉ có 2 hình thức phổ biến nhất trên GPLĐ là:

– Hợp đồng lao động

– Di chuyển nội bộ doanh nghiệp

2. Thời gian bắt đầu làm việc 

Khi làm Công văn chấp thuận sử dụng lao động hay làm Work Permit, cần phải lưu ý thời gian này. 2 lưu ý quan trọng là khi làm các mẫu đơn là:

– Thời gian bắt đầu trên Công văn chấp thuận: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài

– Thời gian bắt đầu làm việc trên GPLĐ: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

3. Cấp lại và gia hạn Work Permit

Đây là 2 thủ tục hoàn toàn khác nhau.

– Cấp lại: trong trường hợp GPLĐ còn thời hạn nhưng bị hư hỏng, mờ hoặc thay đổi thông tin.

– Gia hạn: trong trường hợp GPLĐ còn thời hạn trong khoảng 45 ngày tới 5 ngày.

Và thời gian hợp lý nhất để bắt đầu gia hạn khi Giấy phép lao động còn thời hạn 45 ngày.

4. Thu hồi Giấy phép lao động 

Có 2 trường hợp thu hồi:

– Thu hồi do vi phạm quy định về quản lý người nước ngoài.

– Thu hồi do chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn.

Dịch vụ làm giấy phép lao động

HD Luật tư vấn thủ tục làm Work Permit cho người nước ngoài tại Hà Nội, Hồ Chí Minh và nhiều tỉnh thành trên cả nước.

Các dịch vụ về giấy phép lao động của chúng tôi:

  • Dịch vụ làm mới GPLĐ
  • Dịch vụ gia hạn GPLĐ
  • Dịch vụ cấp lại GPLĐ
  • Xin xác nhận miễn GPLĐ
  • Hỗ trợ làm lý lịch tư pháp
  • Hỗ trợ hợp pháp hóa giấy Xác nhận kinh nghiệm, Bằng đại học
  • Hỗ trợ tư vấn hợp đồng lao động với người nước ngoài

Hãy liên hệ ngay với số hotline của HD Luật để được tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7.

LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo
Hotline: 0984.588.831
Gọi điện ngay
Chat Zalo