Tư vấn Thủ tục xin Xác nhận Miễn giấy phép lao động mới nhất – 2024

Miễn Giấy phép lao động là trường hợp người nước ngoài không cần phải làm Giấy phép lao động. Có 20 trường hợp được Miễn GPLĐ. Trong đó có trường hợp phải thực hiện thủ tục xin xác nhận, có trường hợp chỉ cần báo cáo.

Căn cứ vào Nghị định 152/2020 và Nghị định 70/2023, dưới đây là những quy định liên quan tới Miễn GPLĐ.

 

Các trường hợp được Miễn Giấy phép lao động

Căn cứ vào Điều 154 Bộ Luật lao động 2019, Điều 7 Nghị định 152/2020. Các trường hợp người nước ngoài không cần làm giấy phép lao động bao gồm:

1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố mà chuyên gia tại Việt Nam không xử lý được.

4. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

5. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế.

6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

7. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

8. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ cam kết với WTO.

10. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật theo nguồn vốn ODA.

11. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

12. Sang Việt Nam làm việc tại trường quốc tế thuộc cơ quan ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc.

13. Tình nguyện viên theo điều ước quốc tế.

14. Vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

15. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

16. Học sinh, sinh viên nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các doanh nghiệp tại Việt Nam.

17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

18. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội.

19. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

20. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Trong số 20 trường hợp trên, có các trường hợp phải xin giấy xác nhận Miễn Workpermit.

 

4 vị trí công việc được Miễn Giấy phép lao động

Người nước ngoài được Miễn GPLĐ sẽ làm việc tại 4 vị trí sau:

1. Chuyên gia

Là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc. Kinh nghiệm phải phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam.

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam.

2. Nhà quản lý

Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.

Bao gồm: chủ doanh nghiệp tư nhân; thành viên hợp danh; Chủ tịch Hội đồng thành viên; thành viên Hội đồng thành viên; Chủ tịch công ty; Chủ tịch Hội đồng quản trị; thành viên Hội đồng quản trị; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

3. Giám đốc điều hành

Là người thuộc một trong 2 trường hợp sau:

a) Là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Ví dụ Trường chị nhánh, Trưởng nhà xưởng….

b) Là người đứng đầu và ít nhất điều hành 1 lĩnh vực trong doanh nghiệp, tổ chức…

4. Lao động kỹ thuật

Là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Được đào tạo ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc dự kiến tại Việt Nam.

 

4 Vị trí làm việc của người nước ngoài

Thời hạn của xác nhận Miễn giấy phép lao động

Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động có thời hạn tối đa 2 năm và phụ thuộc vào:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài

 

Quy trình xin Miễn Giấy phép lao động

Trình tự thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động bao gồm 3 bước sau:

1. Thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam

2. Báo cáo giải trình xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

3. Xin xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động. (Xác nhận Miễn GPLĐ)

Tuy nhiên, quy trình đối với từng trường hợp lại khác nhau. Căn cứ theo hướng dẫn của Nghị định 152/2020 và Nghị định 70/2023:

– Các trường hợp không cần Báo cáo giải trình xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:

Trường hợp tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định 152/2020.

Nếu người nước ngoài thuộc các trường hợp trên, thì đi thẳng tới bước 3, là xin xác nhận Miễn GPLĐ.

– Các trường hợp không cần xin xác nhận Miễn GPLĐ:

Trường hợp tại khoản 4, 6 Điều 154 của Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định 152/2020

Với các trường hợp này, thì người sử dụng lao động phải báo cáo với Sở LĐTBXH.

 

Miễn giấy phép lao động cho người kết hôn với người Việt Nam

Đây là một trong những trường hợp Miễn GPLĐ phổ biến nhất.

Theo khoản 8 Điều 154 Bộ Luật lao động, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam thì được Miễn Workpermit.

Đối chiếu với quy trình ở trên, thì với trường hợp này, chỉ cần làm thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ là xong (bước 3).

Và thủ tục chi tiết đã có trong bài: Miễn Giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

miễn giấy phép lao động cho người có vợ việt nam
Người nước ngoài kết hôn với người Việt nam

Miễn giấy phép lao động khi di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp

Đây là trường hợp mà người lao động nước ngoài 9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ cam kết với WTO.”

Thông thường, trường hợp này sẽ cần thực hiện đủ 3 bước.

Bước 1: Thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam

Doanh nghiệp thực hiện thông báo tuyển dụng lao động Việt Nam vào vị trí công việc dự kiến tuyển chuyên gia nước ngoài.

– Hình thức thực hiện: Online trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh.

– Thời gian thực hiện: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Sau bước 1 này, sẽ nhận được thông báo về việc có tuyển được hay không lao động Việt Nam.

Bước 2: Báo cáo giải trình xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Trường hợp không tuyển dụng được lao động Việt Nam, doanh nghiệp tiến hành bước 2.

Tại bước 2, Doanh nghiệp nộp hồ sơ để xin ý kiến chấp thuận cho phép sử dụng lao động nước ngoài hay không.

– Thời điểm nộp hồ sơ: trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

– Địa điểm nộp hồ sơ: Sở lao động thương binh và xã hội tỉnh.

Thời gian sử lý là không quá 10 ngày làm việc.

cấp mới, gia hạn, cấp lại giấy phép lao động tại thành phố hồ chí minh

Bước 3. Xin xác nhận Miễn giấy phép lao động

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

1. Văn bản đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.

3. Bản Sao chứng thực Công vă bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động.

4. Bản sao hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

5. Các giấy tờ để chứng minh người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động. 

Các giấy tờ này tùy thuộc vào vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam. Các bạn xem lại 4 vị trí công việc phía trên.

Nơi nộp hồ sơ: Sở lao động thương binh và xã hội tỉnh

Thời gian giản quyết: 05 ngày làm việc,  kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

Dịch vụ làm Miễn giấy phép lao động

HD Luật chuyên tư vấn về các dịch vụ cho người nước ngoài. Về giấy phép lao động, chúng tôi hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ sau:

– Cấp Giấy phép lao động lần đầu;

– Gia hạn giấy phép lao động;

– Cấp lại giấy phép lao động;

– Xin Miễn giấy phép lao động;

– Hỗ trợ thủ tục làm Lý lịch tư pháp;

– Hỗ trợ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự Việt Nam;

– Tư vấn soạn thảo hợp đồng lao động với người nước ngoài;

 

Xem nhiều hơn về Giấy phép lao động tại: Thủ tục làm Giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Hãy liên hệ ngay với số hotline của HD Luật để được tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7.

Hồ sơ xin Miễn giấy phép lao động cho chuyên gia di chuyển nội bộ doanh nghiệp

Hồ sơ xin Miễn giấy phép lao động cho chuyên gia di chuyển nội bộ doanh nghiệp từ công ty mẹ sang công ty con tại Việt Nam:

– Bằng đại học

– Kinh nghiệm làm việc 3 năm trở lên

– Kinh nghiệm làm việc tại công ty mẹ ít nhất 1 năm

– Quyết định cử đi công tác

– Giấy khám sức khỏe

– Hộ chiếu photo

– Công văn chấp thuận sử dụng lao động

– Giấy phép hoạt động của công ty

Thủ tục làm miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Thủ tục làm miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam, gồm 2 bước

Bước 1: Xin công văn chấp thuận sử dụng lao động

Bước 2: Báo cáo sử dụng lao động cho Cơ quan quản lý lao động nhà nước.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo
Hotline: 0984.588.831
Gọi điện ngay
Chat Zalo