Thẻ tạm trú thăm thân cấp cho người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam, vợ con của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam,…
Nội dung chính
Quy định về thẻ tạm trú thăm thân
Thẻ tạm trú thăm thân là thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để thăm người thân.
Thẻ tạm trú thăm thân có ký hiệu là TT.
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú TT
Luật xuất nhập cảnh Việt Nam có quy định như sau:
“18. TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.”
Dựa trên quy định trên, có thể thấy thẻ tạm trú thăm thân TT cấp cho:
– Người nước ngoài là vợ, chồng và con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.
– Người nước ngoài là vợ, chồng, con, cha, mẹ của người Việt Nam.
Thời hạn của thẻ tạm trú TT
Khoản 4, Điều 38 Luật xuất nhập cảnh có quy định:
“4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.”
Như vậy, thời hạn thẻ tạm trú thăm thân tối đa không quá 3 năm. Nhưng thời hạn này còn phụ thuộc vào thời hạn của hộ chiếu.
Thời hạn thẻ tạm trú phải ít hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 1 tháng.
Thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân
Quy trình làm thẻ tạm trú gồm 4 bước:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
– Bước 2: Nộp hồ sơ làm thẻ tạm trú online.
– Bước 3: Gửi hồ sơ gốc tới cơ quan xuất nhập cảnh có thẩm quyền xử lý.
– Bước 4: Nhận kết quả thẻ tạm trú.
Hồ sơ làm thẻ tạm trú TT
Có 2 trường hợp:
– Trường hợp 1: Làm thẻ tạm trú cho bố, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam. (Người Việt Nam bảo lãnh).
– Trường hợp 2: Làm thẻ tạm trú cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài. (Người nước ngoài bảo lãnh).
Trường hợp 1: Người Việt Nam bảo lãnh | Trường hợp 2: Người nước ngoài bảo lãnh |
1. Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài.
2. Bản sao y chứng thực CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người bảo lãnh. 3. Tờ khai bảo lãnh xin thẻ tạm trú: Mẫu NA7 mới nhất. 4. Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8. 5. 02 ảnh 2×3 của người nước ngoài. 6. Bản chứng thực Giấy chứng minh quan hệ thân nhân với người bảo lãnh. 7. Bản sao giấy xác nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài. |
1. Bản chứng thực Giấy phép hoạt động của công ty, tổ chức bảo lãnh.
2. Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài. 3. Tờ khai bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú có xác nhận của công ty, tổ chức bảo lãnh theo mẫu NA6. 4. Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8. 5. 02 ảnh 2×3 của người nước ngoài. 6. Bản Dịch thuật chứng thực Giấy chứng minh quan hệ thân nhân với người bảo lãnh. 7. Bản sao giấy xác nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài. 8. Bản chứng thực hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh. |
Lưu ý:
– Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng trong hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
– Các giấy tờ được chứng thực không quá 6 tháng.
– Ảnh chụp không quá 6 tháng.
Xem thêm: Hướng dẫn khai báo tạm trú online cho người nước ngoài
Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú TT online
Để nộp hồ sơ online, cần có tài khoản trên trang Dịch vụ công Bộ Công an.
Các bước thực hiện như sau:
– Bước 1: Đăng nhập tài khoản
Đối với cá nhân bảo lãnh: Đăng nhập bằng tài khoản VNEID.
Đối với công ty, tổ chức bảo lãnh: Đăng nhập bằng tài khoản chữ ký số của công ty, tổ chức.
– Bước 2: Nộp hồ sơ
Tìm kiếm thủ tục bằng từ khóa “Thẻ tạm trú”. Chọn thủ tục phù hợp và nộp hồ sơ.
Điền các thông tin tương ứng và tải các file hồ sơ đã chuẩn bị ở trên.
Kiểm tra và nộp hồ sơ. Lưu lại mã hồ sơ để tra cứu.
Gửi hồ sơ cấp thẻ tạm trú TT tới cơ quan xuất nhập cảnh
Gửi hồ sơ gốc tới cơ quan xuất nhập cảnh đã chọn khi nộp hồ sơ online.
Tra cứu hồ sơ đã nộp trên trang web Dịch vụ công Bộ Công an. Thực hiện nộp lệ phí theo thông báo và hướng dẫn sau khi hồ sơ được tiếp nhận.
Nhận kết quả thẻ tạm trú TT
Nhận thẻ tạm trú trực tiếp tại cơ quan xuất nhập cảnh đã nộp hồ sơ.
Thời gian xử lý giải quyết hồ sơ từ 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ gốc hợp lệ.
Lưu ý:
– Thường xuyên tra cứu hồ sơ để nắm được tình trạng xử lý. Trường hợp có yêu cầu cập nhật bổ sung, phải nhanh chóng thực hiện.
– Lệ phí được nộp online.
Lệ phí làm thẻ tạm trú thăm thân
Lệ phí làm thẻ tạm trú phụ thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú. Bộ Tài chính quy định:
STT | Nội dung | Phí |
1 | Cấp thẻ tạm trú có thời hạn không quá 2 năm | 145$ |
2 | Cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 2 năm đến 5 năm | 155$ |
3 | Cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 5 năm đến 10 năm | 165$ |
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ xuất nhập cảnh có giá trị dài hạn, cho phép người nước ngoài tự do xuất – nhập cảnh vào Việt Nam. Do vậy, 99% người nước ngoài đều muốn sở hữu một chiếc thẻ tạm trú để ổn định cuộc sống tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú thăm thân là một trường hợp đặc biệt, nó cho phép người nước ngoài có thể sinh sống liên tục 3 năm tại Việt Nam. Vừa có thể thăm thân, và cũng có thể làm việc nếu đủ điều kiện.
HD visa cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, tư vấn làm thẻ tạm trú Việt Nam:
– Tư vấn hồ sơ, điều kiện làm thẻ tạm trú.
– Làm thẻ tạm trú thăm thân;
– Làm thẻ tạm trú lao động;
– Làm thẻ tạm trú đầu tư;
– Chuyển đổi evisa sang thẻ tạm trú;
– Làm thẻ tạm trú chuyển đổi công ty;
– Trả lại thẻ tạm trú;
…
Liên hệ ngay Hotline – 0988378381 để được tư vấn hỗ trợ miễn phí 24/7.
Xem nhiều hơn tại: Dịch vụ thẻ tạm trú Việt Nam